Bố trí tổng thể – lưu thông – công năng liên thông bếp – khách
Đặt quầy bar trên trục ranh giới bếp – khách để vừa phân vùng thị giác vừa giữ dòng di chuyển thông suốt. Với không gian mở, quầy bar ngăn bếp và phòng khách nên song song hoặc vuông góc mảng tủ bếp chính để người nấu dễ giao tiếp. Giữ khoảng cách từ mép ghế bar tới lối đi sau lưng 900–1100 mm để kéo ghế – qua lại không vướng. Khu cutout “lọt gối” sâu 250–300 mm, vát gầm sạch chân; bề rộng tính 560–600 mm/ghế, bố trí 3–4 ghế cho mặt dài ~1800–2400 mm. Cao mặt quầy 950–1050 mm (ghế cao 650–750 mm) cho tư thế ngồi tự nhiên, có gờ để tay 20–30 mm giúp bám thoải mái.
Sau khi xác lập vị trí, căn tim đèn thả theo trục bàn (đáy đèn cách mặt quầy ~750–850 mm) để ánh sáng tập trung; đặt ổ cắm pop-up/âm mặt quầy cho máy xay, ấm đun, đồng thời đi dây âm để bề mặt gọn.
Kích thước – công thái học – an toàn sử dụng lâu dài
Bề dày mặt đá 18–20 mm (hoặc 20+ mm hai lớp), mép bo vát/chamfer 2–3 mm chống sứt. Độ vươn “console” (phần nhô ra chỗ ngồi) 250–300 mm; nếu nhô >300 mm, bổ sung giá đỡ thép âm cách nhau 450–600 mm. Cao đế gác chân 200–250 mm tính từ sàn; bề ngang gác chân 60–80 mm. Thân quầy sâu 450–600 mm cho khoang tủ/khay rượu; góc cạnh bo R2–R4 tại vị trí chạm tay – đầu gối. Hoàn thiện đá mờ (matt) giảm lóa đèn, chống trượt khi ướt; phủ chống thấm vết trà – rượu.
Vật liệu – hoàn thiện – tiện ích tích hợp
Khung: gỗ óc chó tự nhiên cho vân sâu, bền chắc; hoặc MDF chống ẩm phủ vân gỗ nâu tối ưu ngân sách. Mặt quầy: đá marble/quartz trắng vân xám, joints kín keo màu đồng bộ. Cạnh cutout ốp nẹp gỗ/kim loại satin để tăng bền mép. Bên trong bố trí ngăn kéo dao-thớt, tủ cánh mở cho ly cốc; thêm giá treo ly úp ngược dưới gầm. Dải LED 2700–3000K hắt gầm làm “mood light” buổi tối. Hút mùi khu bếp nên công suất 600–900 m³/h để mùi không “vượt” sang khu khách. Những lựa chọn này giúp quầy bar ngăn bếp và phòng khách vừa đẹp mắt vừa vận hành êm, là điểm giao tiếp trung tâm của không gian mở.